Thực đơn
Sadney Urikhob Sự nghiệpVào tháng 7 năm 2017, anh khẳng định rằng sẽ ký bản hợp đồng 18 tháng với câu lạc bộ mới Police Tero F.C. ở Thai League 1, sau khi rời khỏi từ Super Power FC formerly còn được biết với tên Osotspa vào tháng 12 vừa rồi.[3]
Ngày 26 tháng 12 năm 2017, Sadney ký hợp đồng với câu lạc bộ Indonesia tại Liga 1 PSMS Medan theo dạng chuyển nhượng tự do, cùng với cựu tuyển thủ đội tuyển quốc gia Indonesia, Yongki Aribowo.[2]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 6 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Mzuzu, Mzuzu, Malawi | Malawi | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2. | 11 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động El Hadj Hassan Gouled Aptidon, Djibouti City, Djibouti | Djibouti | 4–0 | 4–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
3. | 15 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Sam Nujoma, Windhoek, Namibia | Djibouti | 4–0 | 4–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
4. | 22 tháng 2 năm 2012 | Sân vận động Độc lập, Windhoek, Namibia | Mozambique | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
5. | 8 tháng 7 năm 2013 | Sân vận động Nkoloma, Lusaka, Zambia | Seychelles | 1–1 | 4–2 | Cúp COSAFA 2013 |
6. | 21 tháng 5 năm 2015 | Sân vận động Moruleng, Saulspoort, Nam Phi | Zimbabwe | 4–1 | 4–1 | Cúp COSAFA 2015 |
7. | 30 tháng 5 năm 2019 | Sân vận động Princess Magogo, KwaMashu, Nam Phi | Seychelles | 3–0 | 3–0 | COSAFA Cup 2019 |
Thực đơn
Sadney Urikhob Sự nghiệpLiên quan
Sadney Urikhob Sydney Sydney Sweeney Sidney Sheldon Sydney International 2019 Sydney International 2022 - Đơn nữ Sydney International 2022 Sydney International 2019 - Đơn nữ Sydney International 2019 - Đơn nam Sydney International 2022 - Đơn namTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sadney Urikhob http://www.national-football-teams.com/player/4196... http://www.tribunnews.com/superskor/2017/12/26/psm... http://www.amazulufc.net/no-rush-for-kapini-urikho... https://www.national-football-teams.com/player/419... https://int.soccerway.com/players/sidney-urikhob/1... https://www.newera.com.na/2017/07/10/sadney-urikho...